,

HỢP ĐỒNG MUA BÁN

HỢP ĐỒNG MẪU

 

 

 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ

Tại Dự án Xây dựng nhà ở cao tầng để bán đối với lô đất CT3 dọc đường 21m

(đường Phúc Lợi) từ QL1B đến khu đô thị Việt Hưng, phường Phúc Lợi,

quận Long Biên, thành phố Hà Nội.

(Tên thương mại: Chung cư Rubycity CT3- Phúc Lợi)

Số …….……./HĐMB-TL-CT3

Ký giữa

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ

THĂNG LONG- VIỆT NAM

Ông/Bà: ……………………………………………………….

Căn hộ số              : …………………

Tầng                     : …………………

Toà                       : …………………

Chung cư              : Rubycity CT3- Phúc Lợi

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________

 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ[1]

S: …………./HĐMB-TL-CT3

Căn cứ:

Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Thông tư 02/2016/TT-BXD ngày 15/2/2016 của Bộ Xây dựng Ban hành quy chế quản lý và sử dụng nhà chung cư;

Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

Nghị định 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 09 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

Luật Bảo vệ Quyền lợi Người Tiêu dùng số 59/2011/QH12 ngày 17/11/2010;

Nghị định số 99/2011/NĐ-CP ngày 27/10/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;

Căn cứ vào các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan;

Căn cứ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty CP đầu tư phát triển nhà Thăng Long- Việt Nam số 0106253378 do phòng đăng ký kinh doanh- Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội lần đầu ngày 02 tháng 08 năm 2013, sửa đổi bổ sung lần 2 ngày 04 tháng 12 năm 2015;

Căn cứ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CDD do Sở tài nguyên và môi trường thành phố Hà Nội cấp ngày 07/07/2016;

Căn cứ văn bản số 6299/UBND-SXD của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ngày 11 tháng 12 năm 2017 về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở cao tầng để bán đối với lô đất CT3 dọc đường 21m (đường Phúc Lợi) từ QL1B đến khu đô thị Việt Hưng;

Căn cứ giấy phép xây dựng số 162/GPXD, do Sở xây dựng thành phố Hà Nội cấp ngày 22/12/2017

Căn cứ vào cam kết bảo lãnh ngày ……………….. của Ngân hàng ……………………. về việc cam kết bảo lãnh nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án Chung cư Rubycity CT3 Phúc Lợi;

Căn cứ vào văn bản số ………/SXD-QLN ngày ………………của Sở xây dựng thành phố Hà Nội về việc nhà ở hình thành trong tương lai được đưa vào kinh doanh tại Dự án Chung cư CT3- Phúc Lợi

Căn cứ nhu cầu và khả năng của các Bên.

Hôm nay, ngày … tháng …. năm ….. tại Văn phòng Công ty CP đầu tư phát triển nhà Thăng Long- Việt Nam, hai bên chúng tôi gồm:

BÊN BÁN (Bên A) CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ THĂNG LONG- VIỆT NAM
Mã số thuế 0106253378
Địa chỉ Số 5, ngõ 144, đường Ngô Gia Tự, Phường Việt Hưng, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại
Số tài khoản 1508 2010 19442
Tại Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT- Chi nhánh Tam Trinh, Hà Nội
Người đại diện Phạm Thu Hà                      Chức vụ: Tổng giám đốc

 

 

 

 

BÊN MUA (Bên B) Ông/ Bà:
CMND/ Hộ chiếu

 

Số ……………………………………….. ngày ………………………

Nơi cấp: …………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú
Địa chỉ liên hệ
Điện thoại
Email
Đồng sở hữu
CMND/ Hộ chiếu

 

Số ……………………………………….. ngày ………………………

Nơi cấp: …………………………………………………………………………………

 

(Trong trường hợp Bên mua được hình thành từ hai (02) cá nhân/ tổ chức trở lên, thì mọi dẫn chiếu đến Bên mua trong Hợp đồng này có nghĩa là dẫn chiếu đến từng cá nhân/ tổ chức trong số họ và các nghĩa vụ, trách nhiệm của Bên mua quy định theo Hợp đồng này có nghĩa là nghĩa vụ và trách nhiệm liên đới của các cá nhân/ tổ chức thuộc Bên mua.

Bên Bán sẽ không có trách nhiệm phải xác định nghĩa vụ cá nhân cũng như tỷ lệ đóng góp của từng cá nhân/ tổ chức thuộc Bên mua, nhưng Bên bán có quyền yêu cầu từng cá nhân/ tổ chức thuộc Bên mua thực hiện toàn bộ mọi nghĩa vụ và trách nhiệm của Bên mua theo quy định tại Hợp đồng này).

Trên cơ sở thỏa thuận hai bên thống nhất ý kiến và cam kết tuân thủ, thực hiện các điều, khoản sau đây:

ĐIỀU 1.   ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI:

Các từ ngữ và thuật ngữ trong Hợp đồng này sẽ được hiểu như sau:

  • “Dự Án” được hiểu là Dự án xây dựng nhà ở cao tầng để bán đối với lô đất CT3 dọc đường 21m (đường Phúc Lợi) từ QL1B đến khu đô thị Việt Hưng, phường Phúc Lợi, quận Long Biên, thành phố Hà Nội; tên thương mại là Dự án Chung cư Ruby city CT3 – Phúc Lợi;
  • “Căn hộ” là một căn hộ được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê duyệt thuộc Dự Án do Công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà Thăng Long- Việt Nam đầu tư xây dựng với các đặc điểm được mô tả tại Điều 2 và Phụ lục 1 của Hợp đồng này;
  • “Tòa nhà chung cư”, “Nhà chung cư” hoặc “Chung cư” là toàn bộ nhà chung cư có căn hộ mua bán do Công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà Thăng Long- Việt Nam làm Chủ Đầu tư, bao gồm các căn hộ, diện tích kinh doanh, thương mại và các công trình tiện ích chung của toà nhà, kể cả phần khuôn viên (nếu có) thuộc Dự Án;
  • “Hợp đồng” là Hợp đồng mua bán Căn hộ chung cư này và toàn bộ các phụ lục đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với Hợp đồng này do các Bên lập và ký kết trong quá trình thực hiện Hợp đồng này;
  • Giá bán căn hộ” là tổng số tiền bán căn hộ được xác định tại Điều 3 và Phụ lục 2 của Hợp đồng này trong trường hợp nếu ngữ cảnh trong hợp đồng đề cập đến nghĩa vụ thanh toán tiền mua nhà của Bên Mua thì “Giá bán căn hộ” sẽ được hiểu là đồng nghĩa với “Giá mua căn hộ”; “Đơn giá” là số tiền tính trên một mét vuông diện tích nhà tính theo phương pháp thông thủy.
  • Bảo hành căn hộ” là việc khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 9 của Hợp đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng Căn hộ gây ra trong khoảng thời gian theo quy định của pháp luật nhà ở và theo thoả thuận trong Hợp đồng;
  • Diện tích sử dụng căn hộ” là diện tích sử dụng riêng của căn hộ mua bán được tính theo kích thước thông thủy và được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với căn hộ đó; không tính tường bao Căn hộ, tường phân chia các căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ đã được phê duyệt;
  • “Diện tích sàn xây dựng Căn hộ” là diện tích tính từ tim tường bao, tường ngăn căn hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ;
  • “Phần sở hữu riêng của Bên Mua” là phần diện tích sử dụng căn hộ được quy định tại Điều 11.1 Hợp đồng này và các trang thiết bị kỹ thuật riêng gắn liền với căn hộ này;
  • “Phần sở hữu riêng của Bên Bán” là phần diện tích trong nhà chung cư nhưng Bên Bán không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên Bán cũng không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào giá căn hộ;
  • “Phần sở hữu chung trong nhà Chung cư” là phần diện tích và các thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng chung trong nhà chung cư theo quy định của pháp luật Nhà ở và được các Bên thỏa thuận cụ thể tại Điều 11.3 Hợp đồng này.
  • “Không gian, diện tích thương mại, dịch vụ” [ghi tên các không gian, diện tích thương mại được quy định trong thiết kế chung cư đã được phê duyệt]. Các công trình thương mại trên thuộc quyền sở hữu riêng của Bên Bán, do Bên Bán vận hành, khai thác phục vụ cho cộng đồng và các đối tượng sử dụng khác và Bên Bán cũng không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào giá trị căn hộ;
  • “Dịch vụ quản lý và vận hành” là các dịch vụ quản lý và vận hành được liệt kê cụ thể tại nội quy của chung cư;
  • “Tiện ích” bao gồm các tiện ích do Bên Bán và/hoặc đại diện có thẩm quyền của Bên Bán quy định cụ thể tại từng thời điểm;
  • “Bản nội quy Toà nhà chung cư” là bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Hội nghị nhà chung cư thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng Căn hộ. Trường hợp Toà nhà chung cư chưa đủ điều kiện tổ chức được Hội nghị nhà chung cư theo quy định của pháp luật, bản Nội quy Toà nhà chung cư sẽ do Chủ Đầu tư ban hành, sửa đổi, bổ sung.
  • “Ban quản trị chung cư” là những người đại diện cho các chủ sở hữu, người sử dụng chung cư để bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp trong quá trình sử dụng. Ban quản trị chung cư được thành lập bởi Hội nghị nhà chung cư theo quy định tại Luật nhà ở;
  • Hội nghị nhà chung cư” có nghĩa là hội nghị của các cư dân và người sử dụng nhà chung cư để bầu ra Ban Quản trị, quyết định các vấn đề về sửa đổi, bổ sung Nội quy Nhà chung cư, Quy chế hoạt động của Ban Quản trị, lựa chọn doanh nghiệp quản lý, vận hành Nhà chung cư và các vấn đề khác theo quy định của pháp luật;
  • “Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung Toà nhà chung cư”, “Phí bảo trì”: là khoản tiền 2% của giá trị căn hộ mà các chủ sở hữu trong toà nhà chung cư có nghĩa vụ phải đóng góp đối với phần sở hữu riêng của mình để phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư;
  • Bảo trì nhà chung cư” là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất Chung cư và thiết bị xây dựng công nghệ gắn với nhà chung cư đó nhằm duy trì chất lượng nhà chung cư;
  • Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư” là đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư có đầy đủ chức năng, năng lực theo quy định của pháp luật, do Bên Bán thành lập để thực hiện việc quản lý, vận hành nhà chung cư sau khi nhà chung cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng hoặc đơn vị do Ban Quản trị nhà chung cư hoặc Hội nghị nhà chung cư quyết định theo quy định của pháp luật;
  • “Giấy chứng nhận” là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên Mua căn hộ theo quy định của pháp luật đất đai;
  • “Bên” có nghĩa là Bên Bán hoặc Bên Mua tuỳ theo ngữ cảnh;
  • “Hai Bên” có nghĩa là Bên Bán và Bên Mua theo quy định của Hợp đồng này;
  • “Ngày bàn giao thực tế” là ngày xác lập Biên bản bàn giao Căn hộ;
  • “Biên bản bàn giao Căn hộ” là biên bản ghi nhận việc Bên Bán bàn giao Căn hộ;
  • “Sự kiện bất khả kháng” là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên hoặc các bên trong Hợp đồng này không thể lường trước được và không thể khắc phục được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là sự kiện bất khả kháng được các Bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 14 Hợp đồng này;
  • Nghĩa vụ thanh toán tiền của Bên Mua” hay “Nghĩa vụ thanh toán của Bên Mua” hay “Nghĩa vụ tài chính của Bên Mua”: Được hiểu là bao gồm tất cả các khoản tiền mà Bên Mua có nghĩa vụ phải thanh toán cho Bên Bán theo quy định của Hợp đồng này, bao gồm: tiền phạt vi phạm, tiền lãi chậm thanh toán, khoản tiền phải nộp để thanh toán tiền mua nhà theo quy định tại Phụ lục 2 Hợp đồng này, các khoản phí và các khoản tiền khác thuộc nghĩa vụ của Bên Mua theo quy định của Hợp đồng này. Tại mỗi thời điểm thanh toán, thứ tự thu các khoản nghĩa vụ tài chính của Bên Mua được hai Bên thống nhất như sau: Phí, tiền phạt vi phạm, các khoản tiền lãi chậm thanh toán, nợ gốc, các khoản phải trả khác (nếu có).

ĐIỀU 2. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG:

  • Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua Căn hộ tại Dự án Dự án xây dựng nhà ở cao tầng để bán đối với lô đất CT3 dọc đường 21m (đường Phúc Lợi) từ QL1B đến khu đô thị Việt Hưng, phường Phúc Lợi, quận Long Biên, thành phố Hà Nội; tên thương mại là Dự án Chung cư Rubycity CT3– Phúc Lợi do Công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà Thăng Long- Việt Nam làm Chủ Đầu tư, thông tin chi tiết, đặc điểm của Căn hộ được Hai bên thống nhất quy định tại Phụ lục 1 đính kèm Hợp đồng này.
  • Việc mua bán Căn hộ này giữa Hai Bên được thực hiện theo nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện theo đúng quy định hiện hành của pháp luật. Bên Bán đã giới thiệu rõ, Bên Mua đã xem và hiểu rõ và đồng ý chấp thuận đối với các thông tin liên quan đến Căn hộ, Chung cư và Dự Án cũng như nội dung hợp đồng này.

ĐIỀU 3. GIÁ  BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:

  • Giá bán Căn hộ: Đơn giá, Giá bán căn hộ được hai bên thống nhất và quy định chi tiết tại Phụ lục 2 đính kèm Hợp đồng này.
  • Đồng tiền thanh toán: Các Bên thống nhất rằng, mọi khoản tiền theo Hợp đồng này đều được thanh toán bằng đồng tiền Việt Nam;
  • Phương thức thanh toán: Bên Mua thanh toán Giá bán căn hộ cho Bên Bán theo phương thức toán sau:

Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên Bán theo thông tin sau đây:

Tên Tài khoản: Công ty CP đầu tư phát triển nhà Thăng Long- Việt Nam
Số Tài khoản:  
Ngân hàng:

Thời hạn thanh toán:

Thời hạn thanh toán tiền mua căn hộ (không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%): được hai bên thống nhất và quy định chi tiết tại Phụ lục 2 đính kèm Hợp đồng này;

  • Thời hạn thanh toán kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%: Bên Mua có trách nhiệm thanh toán cho Bên Bán trước thời điểm ký biên bản bàn giao căn hộ. Hai bên nhất trí rằng, Bên Bán có trách nhiệm gửi khoản tiền này vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm mở tại tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày thu kinh phí của Bên Mua để quản lý kinh phí này và thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư biết. Bên Bán có trách nhiệm bàn giao khoản kinh phí này (bao gồm cả tiền lãi) cho Ban Quản trị nhà chung cư quản lý sau khi Ban Quản trị nhà chung cư được thành lập trong thời hạn tối đa là 07 (bảy) ngày, để phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư theo quy định của pháp luật, phải thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh biết.

ĐIỀU 4. CHẤT LƯỢNG CĂN HỘ CHUNG CƯ

  • Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư, trong đó có căn hộ nêu tại Điều 2 hợp đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương đương) các vật liệu xây dựng căn hộ mà hai bên đã cam kết trong hợp đồng này.
  • Tiến độ xây dựng[2]:

Hai bên thống nhất Bên Bán có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng tiến độ thỏa thuận dưới đây:

a) Giai đoạn 1: Xây dựng xong móng; dự kiến tháng …../20…..

b) Giai đoạn 2: Thi công, đổ xong sàn tầng 3; dự kiến tháng …./20….

c) Giai đoạn 3: Thi công, đổ xong sàn tầng 10; dự kiến tháng …./20….

d) Giai đoạn 4: Thi công, đổ xong sàn tầng 16; dự kiến tháng …./20….

e) Giai đoạn 5: Thi công, cất nóc ; dự kiến tháng …./20….

f) Giai đoạn 6: Hoàn thiện và tiến hành bàn giao; dự kiến tháng ……/20….

Tiến độ thi công dự kiến sẽ hoàn thành vào ngày:…………….

(Tuy nhiên, trong quá trình xây dựng nhằm đảm bảo chất lượng công trình ở mức độ cao nhất, tiến độ hoàn thành dự kiến trên đây có thể nhanh hoặc chậm nhưng không vượt quá 90 ngày so với ngày bàn giao căn hộ  tùy thuộc vào điều kiện khách quan, chủ quan khi thi công công trình)

  • Bên Bán phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở tại khu nhà chung cư của Bên Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ Dự Án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định.
  • Bên Bán chỉ được phép bàn giao nhà cho Bên Mua khi đã hoàn thành xong việc xây dựng nhà, và Bên Bán có trách nhiệm thực hiện các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo tiến độ ghi trong Dự Án đã được phê duyệt, bao gồm[3]: hệ thống đường giao thông, hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt, hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải [nếu có thỏa thuận Bên Bán phải xây dựng]…. bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực; trường hợp bàn giao nhà xây thô thì phải hoàn thiện toàn bộ phần mặt ngoài của nhà đó.

ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN:

Quyền của Bên Bán:

Ngoài các quyền khác được quy định trong Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật, Bên Bán có các quyền sau đây:

  • Yêu cầu Bên Mua thanh toán đủ tiền mua căn hộ theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 3 và Phụ lục 2 của hợp đồng này; được tính lãi phạt và bồi thường trong trường hợp Bên Mua chậm thanh toán theo tiến độ đã thoả thuận. Việc tính lãi phạt và bồi thường do chậm thanh toán được quy định cụ thể tại Điều 12 của hợp đồng này;
  • Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao Căn hộ theo đúng thời hạn quy định tại Điều 8 Hợp đồng này;
  • Được bảo lưu quyền sở hữu căn hộ và có quyền từ chối bàn giao căn hộ hoặc bàn giao bản chính Giấy chứng nhận cho Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ thanh toán tiền theo quy định tại Hợp đồng này;
  • Có quyền yêu cầu đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác trong trường hợp chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư đã được thông báo bằng văn bản đến lần thứ hai yêu cầu nộp kinh phí quản lý vận hành và kinh phí khác  theo quy định của Hợp đồng và Nội quy quản lý tòa nhà nhưng vẫn không nộp các kinh phí này;
  • Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình nhà chung cư có giá trị, chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong căn hộ thì phải có sự thoả thuận của Bên Mua;
  • Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị nhà chung cư; ban hành Bản nội quy nhà chung cư; thành lập Ban quản trị nhà chung cư; quyết định lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp quản lý, vận hành nhà chung cư để quản lý vận hành nhà chung cư kể từ khi đưa nhà chung cư vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập;
  • Đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định của Hợp đồng này;
  • Yêu cầu Bên Mua nộp phạt vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Được quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ Dự Án cho Chủ đầu tư khác tiếp tục để tiếp tục đầu tư kinh doanh. Việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ Dự Án phải tuân thủ đúng trình tự và thủ tục theo quy định của Pháp luật;
  • Được quyền yêu cầu Bên Mua cung cấp đầy đủ và kịp thời các giấy tờ, nộp phí và lệ phí để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua theo quy định của pháp luật;
  • Được toàn quyền sở hữu, sử dụng, quản lý, kinh doanh, khai thác đối với phần sở hữu riêng của Bên Bán như quy định tại Hợp đồng này;
  • Không bàn giao căn hộ khi Bên Mua chưa hoàn thành các nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại Hợp đồng này, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác;
  • Được quyền yêu cầu Bên Mua thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản phí quản lý vận hành, phí sử dụng dịch vụ tiện ích trong Nhà chung cư và các chi phí khác phát sinh trong quá trình quản lý, sử dụng Nhà chung cư;
  • Trường hợp Bên Mua chậm thanh toán 5% còn lại của Giá trị căn hộ sau khi đã nhận Giấy chứng nhận, Bên Bán đề nghị đơn vị cung cấp dịch vụ ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước cho căn hộ theo đúng quy định của pháp luật;
  • Thực hiện các quyền khác được quy định tại Hợp đồng này và các Phụ lục kèm theo

Nghĩa vụ của Bên Bán:

  • Cung cấp cho Bên Mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế nhà chung cư và thiết kế căn hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên Mua kèm theo hợp đồng này 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ mua bán đã được Chủ Đầu tư phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán căn hộ;
  • Xây dựng chung cư theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao thì Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;
  • Thiết kế diện tích, mặt bằng Căn hộ và thiết kế công trình hạ tầng tuân thủ quy hoạch và các quy định của pháp luật về xây dựng. Thiết kế diện tích, mặt bằng Căn hộ sẽ không bị thay đổi, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc theo thỏa thuận giữa Bên Mua và Bên Bán và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
  • Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật nhà Chung cư theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
  • Bảo quản căn hộ trong thời gian chưa bàn giao Căn hộ cho Bên Mua; thực hiện bảo hành căn hộ và nhà chung cư theo quy định tại Điều 9 của hợp đồng này;
  • Bàn giao căn hộ và bản vẽ mặt bằng tầng nhà có Căn hộ và thiết kế kỹ thuật có liên quan đến Căn hộ và các giấy tờ pháp lý liên quan cho Bên Mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng này;
  • Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện nước, viễn thông, truyền hình cáp và các nhà cung cấp dịch vụ công cộng khác;
  • Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán căn hộ theo quy định của pháp luật;
  • Trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận, trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày giao nhà ở cho Bên Mua, Bên Bán có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua, trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận. Thời hạn cấp Giấy Chứng nhận thực tế cho Bên Mua theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên Mua về việc nộp các giấy tờ và các nghĩa vụ tài chính liên quan để Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu về căn hộ cho Bên Mua. Văn bản thông báo của Bên Bán sẽ ghi rõ thời gian, địa điểm Bên Mua phải nộp các giấy tờ và các nghĩa vụ tài chính liên quan cho Bên Bán.

Trong thời hạn …….[4] ngày kể từ ngày Bên Bán gửi thông báo mà Bên Mua không nộp đúng và đủ các giấy tờ theo thông báo của Bên Bán thì trường hợp này sẽ được hiểu là Bên Mua sẽ tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận. Trong trường hợp này, hai bên đồng ý thực hiện các thỏa thuận sau:

  • Bên Bán phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về căn hộ mua bán cho Bên Mua để Bên mua làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận; và
  • Bên Mua cam kết sẽ hoàn thành toàn bộ các nghĩa vụ tài chính theo quy định của Hợp đồng cho Bên Bán cùng thời điểm khi Bên Bán cung cấp giấy tờ cho Bên Mua.
  • Tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị nhà chung cư khi nhà chung cư chưa thành lập được Ban quản trị[5];
  • Hỗ trợ Bên Mua làm các thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng khi có yêu cầu của Bên Mua;
  • Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Mua trong trường hợp Bên Bán vi phạm các nội dung thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường theo quy định tại Hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Nộp kinh phí bảo trì 2% theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc quyền sở hữu riêng của Bên Bán và và chuyển toàn bộ kinh phí bảo trì đã thu của Bên Mua vào tài khoản tại ngân hàng và giao cho Ban quản trị nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại Điều 3.4.b của hợp đồng này.
  • Ký thỏa thuận cấp bảo lãnh với Ngân hàng có đủ năng lực theo danh sách thuộc danh sách do Ngân hàng nhà nước công bố và gửi bản sao cam kết bảo lãnh cho Bên Mua khi ký kết Hợp đồng Mua Bán[6];
  • Có trách nhiệm bảo vệ thông tin của Bên Mua, không được phép thu thập, sử dụng, chuyển giao thông tin của Bên Mua cho bên thứ 3 khi chưa được sự đồng ý của Bên Mua trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu;
  • Không sử dụng sai mục đích nguồn vốn huy động hoặc tiền mua nhà ở trả trước;
  • Có nghĩa vụ cung cấp thông tin về tiến độ xây dựng, việc sử dụng tiền ứng trước và tạo điều kiện để Bên Mua kiểm tra thực tế việc xây dựng căn hộ tại Dự án khi Bên Mua yêu cầu;
  • Tuân thủ các quy định của Hợp đồng này; Nội quy quản lý sử dụng Nhà chung cư và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật có hiệu lực tại từng thời điểm;
  • Thực hiện các nghĩa vụ khác được ghi trong Hợp đồng và các Phụ lục kèm theo.

ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA:

Quyền của Bên Mua:

Ngoài các quyền khác được quy định trong Hợp đồng và theo quy định của pháp luật, Bên Mua sẽ có các quyền sau đây:

  • Nhận bàn giao căn hộ quy định tại Điều 2 và Phụ lục 1 của Hợp đồng này có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận kèm theo hợp đồng này và hồ sơ căn hộ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này;
  • Được sử dụng (có trả phí) 02 chỗ để xe máy, chỗ để xe đạp, chỗ để xe ô tô (nếu Bên Mua có nhu cầu sử dụng) tại vị trí/ khu vực quy định của Chủ đầu tư trong bãi đỗ xe của Nhà chung cư tại tầng hầm tuỳ theo thực trạng số lượng/ vị trí đỗ xe thực tế của khu vực để xe vào mỗi thời điểm. Việc bố trí chỗ để xe ô tô của khu nhà chung cư phải đảm bảo nguyên tắc ưu tiên cho các chủ sở hữu nhà chung cư trước sau đó mới dành chỗ để xe công cộng;
  • Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại Điều 5.2 của hợp đồng này);
  • Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với Căn hộ đã mua và hoàn tất nghĩa vụ thanh toán theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do đơn vị dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao Căn hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của đơn vị cung cấp dịch vụ;
  • Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% tiền mua căn hộ cho Bên Bán và sau khi nộp các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến căn hộ mua bán theo thỏa thuận trong hợp đồng này và theo quy định của pháp luật;
  • Yêu cầu Bên Bán hoàn thành việc xây dựng các công trình thuộc Chung cư theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt;
  • Có quyền từ chối nhận bàn giao căn hộ nếu Bên Bán không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ cho nhu cầu ở thiết yếu, bình thường của Bên Mua theo đúng mục đích thỏa thuận tại Điều 4.4 Hợp đồng này hoặc trong trường hợp diện tích sử dụng căn hộ thực tế nhỏ hơn/lớn hơn quá 5% (năm phần trăm) so với diện tích sử dụng căn hộ ghi trong Hợp đồng này. Việc từ chối nhận bàn giao căn hộ trong trường hợp này không bị coi là vi phạm các điều kiện bàn giao căn hộ của Bên Mua đối với Bên Bán. Bên Mua chỉ chấp nhận và chịu trách nhiệm đối với Căn hộ kể từ thời điểm Hai bên hoàn thành việc ký kết Biên bản bàn giao Căn hộ theo quy định tại điểm Điều 6.2.c của Hợp đồng này;
  • Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ mua bán khi có đủ điều kiện thành lập Ban quản trị nhà chung cư theo quy định của Bộ Xây dựng;
  • Yêu cầu Bên Bán cung cấp giấy bảo lãnh của Ngân hàng ;
  • Yêu cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ tại tổ chức tín dụng;
  • Yêu cầu Bên Bán cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư, tiến độ xây của dự án, việc sử dụng tiền ứng trước;
  • Yêu cầu Bên Bán bảo hành căn hộ theo quy định tại Hợp đồng này;
  • Thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, cho tặng và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở và quy định tại Hợp đồng này;
  • Yêu cầu Bên Bán nộp kinh phí bảo trì nhà chung cư theo đúng quy định của pháp luật và thỏa thuận của Hợp đồng này;
  • Thực hiện các quyền khác được quy định trong Hợp đồng và các Phụ lục kèm theo Hợp đồng.

Nghĩa vụ của Bên Mua:

            Bên Mua có trách nhiệm và cam kết như sau:

  • Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên Bán số tiền mua căn hộ và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2% theo thỏa thuận tại Điều 3 và Phụ lục 2 của hợp đồng này không phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo thanh toán tiền mua căn hộ của Bên Bán;
  • Nhận bàn giao Căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
  • Kể từ thời điểm nhận bàn giao căn hộ, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với căn hộ đã mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành căn hộ của Bên Bán) và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến Căn hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;
  • Kể từ ngày bàn giao căn hộ, kể cả trường hợp Bên Mua chưa vào sử dụng Căn hộ thì Căn hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và Bên Mua phải tuân thủ các quy định được nêu trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà Chung cư;
  • Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên Mua phải nộp như thỏa thuận tại Điều 7 của hợp đồng này;
  • Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc và các chi phí dịch vụ khác mà Bên Mua sửa dụng và các khoản thuế, phí khác phát sinh theo quy định do nhu cầu sử dụng của Bên Mua;
  • Kể từ ngày bàn giao căn hộ, thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư và các chi phí khác theo thỏa thuận quy định tại Điều 11.4 của hợp đồng này và theo Bản Nội quy quản lý, sử dụng nhà Chung cư, kể cả trường hợp Bên Mua không sử dụng căn hộ đã mua;
  • Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
  • Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư;
  • Sử dụng Căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;
  • Nộp phạt vi phạm Hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Trước khi căn hộ được bàn giao cho Bên Mua, Bên Mua sẽ không có quyền ra vào, cư trú hoặc sử dụng căn hộ nếu không được Bên Bán đồng ý trước bằng văn bản, trừ quyền ra vào để kiểm tra thực tế tại công trình;
  • Tôn trọng và không thực hiện bất kỳ hành vi nào gây ảnh hưởng đến các quyền sở hữu và hoạt động kinh doanh của Bên Bán trong phần sở hữu riêng của Bên Bán với điều kiện Bên Bán thực hiện theo thiết kế đã được phê duyệt và phù hợp với các quy định pháp luật có liên quan;
  • Chịu trách nhiệm bảo quản, sử dụng và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật trong trường hợp làm hỏng hóc, thiệt hại đối với phần sở hữu chung trong nhà chung cư;
  • Duy trì các loại bảo hiểm liên quan đến căn hộ theo quy định của pháp luật. Bên Mua tự chịu trách nhiệm đối với mọi rủi ro và tổn thất liên quan đến hoặc phát sinh từ Căn hộ trừ trường hợp do lỗi Bên Bán, đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư hay Ban quản trị;
  • Trong quá trình sử dụng căn hộ, Bên Mua không được thay đổi kiến trúc mặt ngoài và kết cấu bên trong căn hộ so với thời điểm ngày bàn giao căn hộ; không được đặt các biển quảng cáo, pa nô, áp phích, biển hiệu ở phía mặt ngoài của Toà nhà; không được cơi nới thêm ra xung quanh hoặc tác động, can thiệp dưới bất kỳ hình thức nào làm ảnh hưởng đến kiến trúc tổng thể của Toà nhà và/ hoặc mặt ngoài của căn hộ nếu không được Bên Bán chấp thuận bằng văn bản;
  • Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư.

ĐIỀU 7. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN LỆ PHÍ LIÊN QUAN

  • Bên Mua phải thanh toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các loại phí có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật khi Bên Bán làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng căn hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao căn hộ.
  • Bên Mua có trách nhiệm nộp các khoản thuế, lệ phí và các khoản phí khác liên quan đến việc mua căn hộ theo quy định của pháp luật.
  • Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà nước khi thực hiện chuyển nhượng, bán, cho tặng căn hộ đã mua cho người khác.
  • Bên Bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên Bán cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8. BÀN GIAO CĂN HỘ:

  • Thời hạn bàn giao căn hộ: Bên Bán sẽ bàn giao Căn hộ cho Bên Mua vào thời điểm dự kiến ngày …..[7] (Tiến độ hoàn thành dự kiến trên đây có thể nhanh hoặc chậm nhưng không vượt quá 90 (chín mươi) ngày so với ngày dự kiến bàn giao căn hộ tùy thuộc vào điều kiện khách quan, chủ quan khi thi công công trình (Ngày Bàn Giao Dự Kiến). Trong trường hợp đó, Bên Bán sẽ thông báo cho Bên Mua lý do thi công chậm.

Trước ngày bàn giao căn hộ là 15 ngày, Bên Bán phải gửi văn bản thông báo cho Bên Mua về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao căn hộ.

  • Điều kiện bàn giao Căn Hộ: Việc bàn giao căn hộ được hai bên thống nhất thực hiện khi đáp ứng được đầy đủ các quy định sau:
    • Sau khi Bên Bán đã hoàn thành xong việc xây dựng Căn Hộ như quy định tại Hợp Đồng;
    • Hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của Tòa Chung cư theo tiến độ Dự Án đã được phê duyệt bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực như quy định tại Điều 4 của Hợp Đồng;
    • Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế không nhỏ hơn/lớn hơn quá 5% so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi trong Hợp Đồng này; hoặc trường hợp Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế nhỏ hơn/lớn hơn quá 5% so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi trong Hợp Đồng nhưng hai bên đã thỏa thuận được phương án giải quyết khác liên quan đến phần diện tích chênh; và
    • Bên Mua đã thanh toán đúng, đủ nghĩa vụ tài chính đến hạn của Bên Mua tính đến thời điểm bàn giao theo quy định tại Hợp đồng này, bao gồm các nghĩa vụ thanh toán sau:
  • Thanh toán cho đến đủ 95% (chín mươi lăm phần trăm) Giá trị căn hộ và khoản thuế giá trị gia tăng tương ứng;
  • Thanh toán 100% kinh phí bảo trì phần sở hữu chung;
  • Thanh toán tất cả các khoản tiền và phí mà Bên Mua còn thiếu (nếu có) cần thanh toán cho Bên Bán theo Hợp đồng này ngay trước ngày bàn giao theo thông báo bàn giao căn hộ của Bên Bán và hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, các khoản lệ phí, phí theo quy định hiện hành của Nhà nước;
  • Thanh toán các khoản tiền lãi chậm thanh toán, tiền phạt, bồi thường vi phạm theo quy định của Hợp đồng này cho Bên Bán (nếu có).
  • Căn hộ được bàn giao cho Bên Mua phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà các bên đã thỏa thuận theo Hợp đồng, trừ trường hợp thỏa thuận tại Điều 5.1.e của Hợp đồng này;
  • Vào ngày bàn giao căn hộ theo thông báo, Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế căn hộ so với thỏa thuận trong hợp đồng này, cùng với đại diện của Bên Bán đo đạc diện tích thực tế căn hộ và ký vào Biên bản bàn giao căn hộ. Bên Mua có quyền yêu cầu bên thứ ba (là một đơn vị tư vấn có chức năng đo đạc độc lập) để xác định diện tích căn hộ với chi phí do Bên Mua chịu.

Việc bàn giao Căn hộ được lập thành Biên bản bàn giao và được ký kết bởi người có thẩm quyền của Hai bên.

  • Trường hợp Bên Mua hoặc người được Bên Mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày bàn giao theo thông báo của Bên Bán hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao căn hộ mà không có lý do chính đáng (trừ trường hợp thuộc diện quy định tại điểm g Điều 6.1.g của Hợp đồng này) thì: (i) kể từ ngày đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán được xem như Bên Mua đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao căn hộ theo thực tế và Bên Bán đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao căn hộ theo Hợp đồng, Bên Mua không được quyền nêu bất cứ lý do nào để không nhận bàn giao căn hộ; việc từ chối nhận bàn giao căn hộ như vậy sẽ được coi là Bên Mua vi phạm Hợp đồng và sẽ được xử lý theo quy định tại Điều 12.5 của Hợp đồng này. Trong trường hợp này, Bên Bán có trách nhiệm lập Biên bản bàn giao, nêu rõ việc Bên Mua không đến nhận nhà đúng thời hạn hoặc việc từ chối nhận bàn giao nhưng không có lý do chính đáng và việc Căn nhà được tự động bàn giao; hoặc: (ii) Bên bán có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng này.
  • Kể từ thời điểm hai Bên ký biên bản bàn giao căn hộ hoặc ngày Bên Mua được xem là đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao căn hộ theo quy định Điều 8.5 của Hợp đồng, Bên Mua được toàn quyền sử dụng căn hộ và chịu mọi trách nhiệm liên quan đến căn hộ mua bán (như: Tuân thủ Nội quy Tòa nhà chung cư, thanh toán cho Bên Bán các khoản phí quản lý, phí dịch vụ và các khoản phí khác theo thảo thuận của hai Bên như quy định của Hợp đồng này…), kể cả trường hợp Bên Mua có sử dụng hay chưa sử dụng căn hộ.

ĐIỀU 9.  BẢO HÀNH CĂN HỘ

  • Bên Bán có trách nhiệm bảo hành căn hộ đã bán theo đúng quy định tại Điều 85 Luật Nhà ở và các quy định hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào từng thời điểm, thời hạn bảo hành cụ thể quy định tại Điều 9.4 dưới đây
  • Nội dung bảo hành Căn hộ bao gồm:
    • Sửa chữa, khắc phục các hư hỏng khung, cột, dầm, sàn, tường, trần, mái, sân thượng, cầu thang bộ, các phần ốp, lát, trát, hệ thống cung cấp chất đốt, hệ thống cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, bể nước và hệ thống cấp nước sinh hoạt, bể phốt và hệ thống thoát nước thải, chất thải sinh hoạt, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, nứt, sụt nhà ở.
    • Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì Bên Bán thực hiện bảo hành sửa chữa, thay thế theo thời hạn quy định của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp.

Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành Căn hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các đồ vật cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên Bán hoặc Bên Bán ủy quyền thực hiện.

  • Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên Bán khi căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn 10 mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua, Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật; Bên Mua phải tạo điều kiện để Bên Bán thực hiện bảo hành Căn hộ, nếu vì lý do không hợp tác của Bên Mua dẫn đến việc bảo hành của Bên Bán chậm thực hiện so với quy định này thì Bên Bán sẽ không phải chịu trách nhiệm về việc chậm chễ này. Nếu Bên Bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên Mua theo thiệt hại thực tế xảy ra.
  • Thời hạn bảo hành căn hộ được tính từ ngày Bên Bán ký biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng, cụ thể như sau:
    • Đối với các hạng mục kết cấu chính của Căn hộ (khung, cột, dầm, sàn, tường, trần, mái, sân thượng, cầu thang bộ, các phần ốp, lát, trát) và các thiết bị/hạng mục nêu tại Điều 9.2.a nêu trên là 60 (sáu mươi) tháng;
    • Đối với các trường hợp khác như nêu tại Điều 9.2.b trên đây theo thời hạn tương ứng do nhà sản xuất cam kết.
  • Bên Bán không thực hiện bảo hành căn hộ trong các trường hợp sau đây:
  • Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;
  • Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào khác gây ra;
  • Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng;
  • Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo quy định của Điều 9.4 trên đây;
  • Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thoả thuận tại khoản 9.2, Điều 9 của Hợp đồng này, bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền với căn hộ do Bên Mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa mà không được sự đồng ý của Bên Bán;
  • Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại Điều 9.4 Hợp đồng này, việc sửa chữa các hư hỏng của Căn hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua. Việc bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.

ĐIỀU 10. CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ

  • Quyền sở hữu căn hộ của Bên Bán sẽ được chuyển giao cho Bên Mua khi Bên Mua đã hoàn thành nghĩa vụ thanh toán cho Bên Bán theo quy định tại Hợp đồng này. “Nghĩa vụ thanh toán của Bên Mua” được đề cập ở trên được hiểu theo định nghĩa tại Điều 1.27 Hợp đồng này.
  • Trong trường hợp Bên Mua chưa nhận bàn giao căn hộ từ Bên Bán hoặc đã nhận bàn giao Căn Hộ nhưng hồ sơ đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua chưa được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà Bên Mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho Bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật về nhà ở.

Để làm rõ, các Bên thống nhất rằng: nếu Bên Bán đã nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận cho Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì trong mọi trường hợp Bên Mua không được quyền chuyển nhượng hợp đồng này cho tổ chức/cá nhân khác.

  • Hai bên thống nhất rằng, Bên Mua chỉ được chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ cho Bên thứ ba khi có đủ các điều kiện sau đây:
  • Căn hộ mua bán không đang trong tình trạng thế chấp tại tổ chức tín dụng hoặc không thuộc diện bị hạn chế chuyển nhượng theo quyết định của cơ quan nhà nước hoặc không có tranh chấp với bên thứ ba, trừ trường hợp được ngân hàng thế chấp đồng ý để Bên Mua chuyển nhượng hợp đồng cho bên thứ ba;
  • Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn liên quan đến căn hộ đã mua cho Bên Bán theo thỏa thuận trong hợp đồng này và mọi thủ tục theo yêu cầu của Bên Bán;
  • Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải đủ điều kiện được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển nhượng hợp đồng;
  • Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của Bên Bán và Bên Mua trong hợp đồng này.
  • Trong cả hai trường hợp nêu tại Điều 10.1 và Điều 10.2 ở trên, người mua lại Căn hộ hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ đều được kế thừa toàn bộ các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên Mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này và trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này.
  • Trong trường hợp do lỗi của Bên Mua và Bên thứ ba, Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm nào liên quan đến các tranh chấp, kiện tụng, khiếu nại giữa Bên Mua với bất kỳ bên thứ ba nào liên quan đến Hợp đồng này cũng như việc chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của Bên Mua cho bên thứ ba. Đồng thời Bên Bán cũng không chịu trách nhiệm liên quan đến việc bên thứ ba nhận chuyển nhượng Hợp đồng này từ Bên Mua không được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ do hồ sơ chuyển nhượng với Bên Mua không đầy đủ hoặc không hợp lệ do lỗi của Bên Mua và Bên thứ ba.

ĐIỀU 11.  PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG VÀ VIỆC SỬ DỤNG CĂN HỘ TRONG NHÀ CHUNG CƯ

  • Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích căn hộ đã mua theo thỏa thuận của hợp đồng này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ này bao gồm: (i) phần diện tích bên trong Căn hộ bao gồm cả các diện tích ban công, lô gia gắn liền với Căn hộ đó; (ii) phần diện tích khác trong nhà chung cư được công nhận là sở hữu riêng theo quy định của pháp luật hay các thoả thuận giữa Bên Bán và Bên Mua và (iii) hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn hộ hay phần sở hữu riêng của Căn hộ đó, và có quyền sử dụng đối với phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung trong Nhà chung cư quy định tại Điều 11.3 dưới đây.
  • Phần sở hữu riêng của Bên bán bao gồm: i) toàn bộ phần diện tích tại tầng 1 (bao gồm cả khu dịch vụ, thương mại và các trang thiết bị kỹ thuật gắn liền với khu dịch vụ, thương mại), ngoại trừ diện tích phòng sinh hoạt cộng đồng, sảnh thang máy và phần lối đi chung của Toà nhà; ii) toàn bộ phần diện tích tầng hầm 1 (tính từ trên xuống), ngoại trừ các phần diện tích chỗ để xe máy, xe đạp, xe động cơ hai bánh, ba bánh, xe dùng cho người khuyết tật do Bên Bán quy hoạch phù hợp với thiết kế được phê duyệt và các phần diện tích, thiết bị của khu vực, phòng kỹ thuật thuộc phần sở hữu chung của Dự án; iii) Các diện tích và trang thiết bị kỹ thuật khác thuộc quyền sở hữu riêng của Bên Bán bao gồm: phần không gian, bể bơi (nếu có) và diện tích thương mại quy định tại Điều 1.10 Hợp đồng này, Các căn hộ chưa bán, trừ khu vực quy định tại Điều 11.3 dưới đây;
  • Các phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà chung cư bao gồm:
  • Phần diện tích còn lại của nhà chung ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng quy định tại Hợp đồng này; nhà sinh hoạt cộng đồng của nhà chung cư;
  • Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong nhà chung cư bao gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, cấp nước, cấp ga, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hỏa và các phần khác không thuộc phần sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư;
  • Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư ,trừ hệ thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc diện phải bàn giao cho Nhà nước hoặc giao cho chủ đầu tư quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt. Các công trình công cộng trong khu vực nhà chung cư nhưng không thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo nội dung dự án đã được duyệt bao gồm sân chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác được xác định trong nội dung của dự án đầu tư xây dựng nhà ở được phê duyệt; và:
  • Khu vực sử dụng làm bãi đỗ xe đạp, xe dùng cho người khuyết tật, xe động cơ hai bánh, xe động cơ ba bánh tại tầng hầm ……….[8] và diện tích đường giao thông phục vụ khu vực đỗ xe nêu trên sử dụng chung cho các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư được bố trí theo chỉ định của Chủ Đầu tư;
  • Hai bên nhất trí thỏa thuận mức phí quản lý vận hành nhà chung cư như sau:
    • Tính từ thời điểm Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua theo quy định tại Điều 8 của hợp đồng này đến thời điểm Ban quản trị nhà chung cư được thành lập và ký hợp đồng quản lý, vận hành nhà ở với đơn vị quản lý vận hành là: ………….[9] đồng/m2/ tháng (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT). Mức phí này có thể được điều chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý cho phù hợp với thực tế từng thời điểm và trên cơ sở phù hợp với quy định của pháp luật. Bên Mua có trách nhiệm đóng khoản phí này cho Bên Bán theo từng …..[10] (kỳ thanh toán). và trong vòng 10 (mười) ngày làm việc đầu tiên của mỗi kỳ thanh toán. Lần thanh toán đầu tiên sẽ theo thông báo của Bên bán sau khi Bên mua nhận bàn giao căn hộ.
    • Danh mục các công việc, dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư mà Bên Bán cung cấp cho Bên Mua trước khi thành lập Ban quản trị nhà chung cư được quy định tại bản Nội quy toà nhà .
    • Sau khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức phí và việc đóng phí quản lý vận hành nhà chung cư sẽ do Hội nghị nhà chung cư quyết định và do Ban quản trị nhà chung cư thỏa thuận với đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư.
    • Trường hợp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà chung cư có quy định về mức phí quản lý vận hành nhà chung cư thì mức phí này được đóng theo quy định của Nhà nước, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
  • Sau khi tiếp nhận căn hộ, Bên Mua cam kết không tiến hành sửa chữa, cơi nới làm ảnh hưởng tới kết cấu toà nhà và quy hoạch chung của toàn bộ khu nhà. Trường hợp vi phạm, Bên Mua sẽ phải khôi phục hiện trạng như trước khi được sửa chữa, cơi nới hoặc bồi thường chi phí khắc phục hậu quả thực tế do Bên Bán thực hiện thay nếu Bên Bán đã thông báo nhưng Bên Mua không thực hiện việc khôi phục như thời hạn do Bên Bán ấn định trong thông báo. Đồng thời, tuỳ theo mức độ vi phạm mà chịu xử lý theo quy định của pháp luật.
  • Khi Bên Mua có nhu cầu sửa chữa thì thực hiện theo qui định tại “Nội quy toà Nhà chung cư”.

ĐIỀU 12.  TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

  • Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Mua chậm trễ thanh toán tiền mua căn hộ như sau:

a) Trường hợp đến hạn phải thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 3 và Phụ lục 2 của hợp đồng này mà Bên Mua không thực hiện thanh toán thì sẽ bị phạt quá hạn thanh toán. Số tiền Bên Mua bị phạt quá hạn thanh toán sẽ được tính bằng tổng số tiền chậm thanh toán nhân với lãi suất quá hạn nhân với số ngày chậm thanh toán chia cho 360 ngày; Lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 (mười hai) tháng do Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (VCB) công bố trên website tại thời điểm thanh toán, số ngày phạt chậm thanh toán được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả;

b) Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu tổng thời gian Bên Mua chậm thanh toán của tất cả các đợt (mà Bên Mua phải thanh toán theo thỏa thuận tại Điều 3 và Phụ lục 2 Hợp đồng này) vượt quá 30 (ba mươi) ngày thì Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 15 của hợp đồng này.

Trong trường hợp này Bên Bán được quyền bán căn hộ cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên Mua. Bên Bán sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên Mua đã thanh toán trong vòng …. [11]ngày kể từ ngày Bên Bán ký hợp đồng mua bán với người mua mới hoặc trong vòng .. [12]kể từ ngày hợp đồng chấm dứt hiệu lực (tùy thời điểm nào đến trước) mà không phải chịu bất kì khoản lãi suất nào, sau khi đã khấu trừ khoản tiền phạt vi phạm tương ứng với …..[13]% tổng giá trị hợp đồng (bao gồm VAT) và các khoản bồi thường thiệt hại mà Bên Bán phải gánh chịu từ việc chấm dứt Hợp đồng này theo quy định pháp luật (nếu có).

  • Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Bán chậm trễ bàn giao căn hộ cho Bên Mua như sau:

            Nếu Bên Bán chậm bàn giao căn hộ quá 90 (chín mươi) ngày, kể từ Ngày Bàn Giao Dự Kiến theo quy định tại Điều 8 của Hợp đồng thì Bên Mua có quyền tiếp tục thực hiện hợp đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao căn hộ mới hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này.

Trong trường hợp Bên Mua đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định này, thì Bên Bán phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán trong vòng …[14] ngày kể từ ngày Bên Bán ký hợp đồng mua bán với người mua mới hoặc trong vòng … ngày kể từ ngày hợp đồng chấm dứt hiệu lực (tùy thời điểm nào đến trước) mà không phải chịu bất kì khoản lãi suất nào và thanh toán cho Bên Mua khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng tương đương với …..[15].% (……phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này (bao gồm VAT) và các khoản bồi thường thiệt hại mà Bên Mua phải gánh chịu từ việc chấm dứt Hợp đồng này theo quy định pháp luật.

  • Sau thời hạn sáu mươi (60) ngày kể từ ngày hết thời hạn bàn giao Căn hộ quy định tại Điều 8 Hợp đồng này và ngay cả trường hợp Bên Bán đã lập Biên bản bàn giao Căn hộ và Căn hộ đã được tự động bàn giao cho Bên Mua (theo quy định tại Điều 8.5 Hợp đồng này) mà Bên Mua vẫn chưa đến nhận Căn hộ trên thực tế, thì Bên Bán có quyền [được hiểu là Bên Bán có quyền thực hiện (vào bất kì thời điểm nào thuận tiện cho Bên Bán) hoặc không thực hiện] đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và chuyển nhượng Căn hộ trên cho chủ thể khác bằng cách gửi Thông báo cho Bên Mua trước 30 (ba mươi) ngày. Trong Thông báo phải nêu rõ việc Bên Mua đã chậm đến nhận bàn giao căn hộ, tình trạng hiện tại Căn hộ đã được bàn giao hay chưa và việc Bên Bán sẽ chấm dứt hợp đồng với Bên Mua sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Bên Bán gửi Thông báo và sẽ chuyển nhượng căn hộ cho chủ thể khác. Bên Bán chỉ trả lại số tiền mà Bên Mua đã nộp trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng mua bán với chủ thể khác hoặc …. [16]ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng, tùy thời điểm nào đến trước, sau khi đã khấu trừ mọi nghĩa vụ tài chính mà Bên Mua phải thanh toán theo quy định tại Hợp đồng này.
  • Trường hợp Bên Mua tự ý hoàn thiện, thay đổi, sửa chữa Căn hộ trái phép, vi phạm Nội quy tòa nhà gây ảnh hưởng đến các Căn hộ khác hoặc phần sở hữu chung của nhà chung cư, Bên Bán sẽ mời các cơ quan chức năng tiến hành xử lý theo pháp luật hiện hành và có thể yêu cầu  đơn vị quản lý vận hành tạm thời cắt điện, nước sinh hoạt theo quy định tại Điều 5.1.d của Hợp đồng cho đến khi nào vi phạm của Bên Mua được khắc phục . Nếu xảy ra trường hợp vi phạm này, Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm bảo hành phần diện tích thuộc Căn hộ mà Bên Mua tự ý hoàn thiện, thay đổi, sửa chữa trái phép.
  • Nếu Bên Mua đơn phương chấm dứt hợp đồng trái quy định pháp luật và trái với thoả thuận trong hợp đồng thì Bên Mua sẽ bị phạt ……[17]% giá trị hợp đồng (bao gồm VAT). Ngay sau khi chấm dứt hợp đồng, Bên Bán có quyền tuỳ ý chuyển nhượng căn nhà trên cho người khác. Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ hoàn trả lại cho Bên Mua phần còn lại sau khi đã trừ đi tiền phạt theo Hợp đồng và các khoản bồi thường thiệt hại (nếu có) mà Bên Mua phải gánh chịu từ việc chấm dứt Hợp đồng này theo quy định pháp luật trong thời hạn ….[18] ngày kể từ ngày Bên Mua đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng.
  • Nếu Bên Bán đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trái quy định pháp luật và trái với thoả thuận trong hợp đồng thì Bên Bán sẽ phải chuyển trả lại cho Bên Mua toàn bộ các khoản tiền đã nhận đồng thời thanh toán thêm cho Bên Mua khoản phạt …..[19]% giá trị hợp đồng (bao gồm VAT) trong thời hạn …… [20]ngày kể từ ngày Bên bán đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng.                                                                 

ĐIỀU 13. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

  • Bên Bán cam kết:
    • Căn hộ nêu tại Điều 2 và Phụ lục 1 Hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không thuộc diện đã bán cho người khác, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật;
    • Căn hộ nêu tại Điều 2 và Phụ lục 01 của Hợp đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo thuận trong hợp đồng này.
  • Bên Mua cam kết:
    • Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về căn hộ mua bán;
    • Đã được Bên Bán cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến căn hộ, Bên Mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên Mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
    • Số tiền mua căn hộ theo hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua bán căn hộ này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;
    • Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua.
  • Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối và đủ năng lực hành vi để ký kết Hợp đồng Mua Bán này;
  • Trong trường hợp một hoặc nhiều Điều, khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các Điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các Điều, khoản, điểm bị vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên.
  • Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong hợp đồng này.

ĐIỀU 14.   SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

  • Các Bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây là sự kiện bất khả kháng:
    • Do chiến tranh hoặc do thiên tai;
    • Do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;
    • Do phải thực hiện quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà không do lỗi của các bên hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;
  • Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là bất khả kháng;
  • Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại Điều 14.1 ở trên thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản cho bên còn lại biết trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng kháng [và phải xuất trình các giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng (nếu có)]. Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này;
  • Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra trường hợp bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại Điều 15.1.e Hợp đồng này.

ĐIỀU 15.  CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG:

  • Hợp đồng này được chấm dứt trong những trường hợp sau đây:
  • Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thỏa thuận thời hạn và điều kiện chấm dứt;
  • Khi hợp đồng đã được thực thiện xong;
  • Khi xảy ra trường hợp quy định tại Điều 12.1.b và Điều 12.2.b Hợp đồng này.
  • Quá 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn bàn giao căn hộ như quy định tại Điều 8 Hợp đồng, Bên Mua không đến tiếp nhận Căn hộ, Bên Bán có quyền chấm dứt Hợp đồng và thực hiện quyền như quy định tại Điều 12.3 Hợp đồng này;
  • Trong trường hợp một trong hai Bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì Bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và việc chấm dứt hợp đồng này không bị coi là vi phạm hợp đồng;
  • Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
  • Xử lý hậu quả của việc chấm dứt hợp đồng:
  • Trường hợp chấm dứt hợp đồng theo quy định tại các Điều 15.1.c và Điều 15.1.d, Bên Bán có quyền thực hiện quyền như quy định tại Điều 12 Hợp đồng này;
  • Trường hợp chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 15.1.e: Các Bên hoàn trả lại cho nhau những gì đã nhận và không phải bồi thường bất kì thiệt hại thực tế nào; Thời điểm hoàn trả ấn định trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng.
  • Các trường hợp chấm dứt khác: việc xử lý hậu quả sẽ thực hiện theo sự thoả thuận của các Bên.

ĐIỀU 16.  THÔNG BÁO

  • Mọi thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư giao dịch giữa các Bên được gửi đến địa chỉ các Bên như sau:

Địa chỉ Bên Bán:

Công ty CP đầu tư phát triển nhà Thăng Long- Việt Nam

Địa chỉ           : Số 5, ngõ 144, đường Ngô Gia Tự, Phường Việt Hưng, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội

Điện thoại:

Lưu ý: Ngoài bì thư ghi rõ thông tin về số Căn hộ và tên Chung cư, tên người gửi, địa chỉ, số điện thoại.

Địa chỉ Bên Mua:

Theo địa chỉ của Bên Mua tại Phần A hợp đồng này.

  • Các Bên công nhận rằng, các thông báo/thư từ/tài liệu giữa các Bên được coi là đã gửi hợp lệ khi đã được gửi đến đúng địa chỉ của mỗi Bên theo quy định của Hợp đồng này mà không bắt buộc người nhận là chính Bên Mua hoặc đại diện theo pháp luật của Bên Bán ký xác nhận đã nhận thư/thông báo.

Trường hợp thông báo/thư từ/tài liệu giữa hai Bên được gửi bằng email thì ngày email được gửi đi thành công được coi là ngày gửi thư hợp lệ.

  • Hình thức gửi thông báo: Thông qua email, thư bưu điện, gửi trực tiếp.
  • Các thông báo giữa Bên Bán và Bên Mua theo hợp đồng này phải được thực hiện bằng văn bản. Mọi thông báo, đề nghị, yêu cầu hay thư từ giao dịch… do một bên gửi cho bên kia theo địa chỉ như quy định tại Hợp đồng này được xem là Bên kia đã nhận và thời điểm xác định đã nhận như sau:
  • Vào ngày nhận nếu giao dịch chuyển tận tay và phải có chữ ký của người nhận thông báo;
  • Vào ngày thứ 03 (ba) kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh.
  • Vào ngày email được gửi đi thành công nếu gửi bằng email.

Trong trường hợp nếu ngày có liên quan là ngày chủ nhật hoặc ngày lễ theo quy định của Nhà nước thì các thông báo, đề nghị, yêu cầu hay thư từ giao dịch nói trên sẽ được xem là Bên kia nhận vào ngày làm việc kế tiếp ngay sau đó.

  • Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi về (địa chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo do các bên thỏa thuận) mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.

ĐIỀU 17. THƯƠNG LƯỢNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP:

  • Mọi tranh chấp phát sinh từ việc thực hiện Hợp đồng này trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải. Trong trường hợp …..[21] ngày kể từ ngày một trong hai Bên thông báo cho nhau bằng văn bản về tranh chấp phát sinh việc thương lượng, hòa giải không đạt kết quả thì tranh chấp sẽ được hai bên đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.Trong quá trình giải quyết tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này, Bên Bán chỉ làm việc trực tiếp và riêng biệt với Bên Mua (người đứng tên ký Hợp đồng hoặc người nhận chuyển nhượng Hợp đồng theo đúng quy định của pháp luật và đã được Bên Bán xác nhận vào văn bản chuyển nhượng) để giải quyết mà không giải quyết và làm việc với bất kỳ bên thứ 3 nào khác trừ trường hợp có uỷ quyền hợp pháp.

ĐIỀU 18. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

  • Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi ký kết và không được huỷ ngang trong quá trình thực hiện hợp đồng. Các Bên cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung đã ghi trong Hợp đồng này.
  • Việc sửa đổi hợp đồng chỉ có hiệu lực khi được lập bằng văn bản và được ký kết bởi Hai Bên. Các thông báo giữa Hai Bên theo hợp đồng này phải được thực hiện bằng văn bản trừ trường hợp các Bên có thoả thuận khác.
  • Việc thỏa thuận mua bán giữa Hai Bên được thực hiện theo nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Bên Bán đã giới thiệu rõ, Bên Mua đã nghiên cứu dự án, thực tế tại công trường và hiểu rõ nội dung các quy chế và các điều, khoản trong Hợp đồng.
  • Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có những phần việc phát sinh, Hai Bên sẽ cùng thống nhất làm các phụ lục hợp đồng để thực hiện. Các phụ lục hợp đồng (nếu có) là một phần không tách rời của Hợp đồng này. Các phụ lục kèm theo hợp đồng hay bất cứ các khoản bổ sung sửa đổi nào được ký kết hợp lệ đều có giá trị pháp lý và hiệu lực thi hành như hợp đồng. Các thỏa thuận khác trái với các điều, khoản của hợp đồng, phụ lục hợp đồng kèm theo hợp đồng này đều không có hiệu lực.

Hợp đồng này được lập bằng tiếng Việt, gồm có 18 (mười tám) Điều, 03 (ba) Phụ lục, được lập thành 04 (bốn) bản gốc có giá trị pháp lý như nhau, Bên Bán giữ 03 (ba) bản, Bên Mua giữ 01 (một) bản. Các Bên thống nhất rằng, bản Bên Bán giữ sẽ được đóng dấu ghi rõ bản Hợp đồng giao cho Bên Bán, các Bản Hợp đồng giao cho bên Mua sẽ được đóng dấu ghi rõ bản giao cho Bên Mua. Các Bên công nhận rằng: Chỉ duy nhất bản Hợp đồng giao cho Bên Mua có giá trị chuyển nhượng, tặng cho, cầm cố, thế chấp… , các bản còn lại không có giá trị trong trong các giao dịch này. Để làm rõ, hai Bên công nhận rằng, tất cả các bản Hợp đồng (bao gồm cả bản giao cho Bên Mua và bản giao cho Bên Bán) đều có giá trị khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận tại Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. ./.

ĐẠI DIỆN BÊN MUA

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN

PHỤ LỤC I

PHẦN MÔ TẢ CĂN HỘ CHUNG CƯ CT3 – PHÚC LỢI

(Kèm theo Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư)

Danh mục vật liệu hoàn thiện bên trong và bên ngoài căn hộ

TT Loại phòng Chi tiết
1 Căn hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sàn:

–    Lát gạch men Prime, … sản xuất tại Việt Nam. Kích thước (500×500, 400×400). Phòng ngủ lát gỗ công nghiệp

Tường:

–    Sơn: Spec, Jotun, sản xuất tại Việt Nam.

Trần:

–    Thạch cao khung xương Vĩnh Tường (không bao gồm phào, chỉ)

–    Xi măng: Bút Sơn, Hoàng Long, Vinakansai, Hoàng Thạch

–    Cửa:

Chất liệu cửa chính cửa gỗ công nghiệp Hàn Quốc

Thiết bị điện:

–    Công tắc, ổ cắm, đèn loại Roman, Lioa, Trần Phú, Sino (hàng Việt Nam sản xuất)

–    Điện thoại – Viễn thông:

–    Cung cấp đầu ra.

–    Cung cấp ổ cắm (TV, ăng ten).

2 Tủ bếp –    Tủ bếp gỗ công nghiệp, mặt đá Granite, ốp tường bếp gạch men, hoặc kính
3 Điều hoà Điều hoà Asanzo, phòng khách 01 cái, mỗi phòng ngủ 01 cái.
2 Khu vệ sinh Sàn:

–    Gạch men loại: Prime sản xuất tại Việt Nam. Kích thước 300×300

–    Tường khu vệ sinh ốp gạch men 250×400

 

Thiết bị vệ sinh: Bệt, chậu rửa, vòi, sen tắm, gương sản xuất tại Việt Nam; hoặc Đài Loan.

3 Thang máy

(sở hữu chung)

Gồm 2 loại:  – Thang chở hàng

– Thang chở người

Hàng nhập khẩu hoặc liên doanh trong nước sản xuất.

4 Đường ống căn hộ –    Trong căn hộ:

Đường ống cấp nước loại D110, 90, 65, 32, 25, 20, vật liệu phụ kiện đi kèm của hãng  Dismy, Deco,…

Đường ống thoát nước loại: D160, 140, 110, 90 hãng nhựa Tiền Phong, Deco, Dismy,…

5 Phòng cháy, chữa cháy Cung cấp các thiết bị phòng chống cháy, báo cháy, báo khói cho từng tầng ở toàn bộ tòa nhà.

                                   BÊN MUA                                                                 BÊN BÁN

PHỤ LỤC II

TIẾN ĐỘ THANH TOÁN CỦA DỰ ÁN CHUNG CƯ CT3 – PHÚC LỢI

(Kèm theo Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư)

  1. Đợt 1: Đặt cọc 20% tổng giá trị hợp đồng ngay sau khi đơn đề nghị mua căn hộ được xét duyệt và theo thông báo của Bên Bán.

Tương đương số tiền: ………………… đồng

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………..)

  1. Đợt 2: 15% tổng giá trị hợp đồng khi thi công xong sàn tầng 03 (dự kiến tháng 02/2018).

Tương đương số tiền: ……………..…. đồng

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………..)

  1. Đợt 3: 10% tổng giá trị hợp đồng khi thi công xong sàn tầng 10 (dự kiến tháng 04/2018)

Tương đương số tiền: ……………..…. đồng

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………..)

  1. Đợt 4: 10% tổng giá trị hợp đồng khi thi công xong sàn tầng 16 (dự kiến tháng 06/2018)

Tương đương số tiền: ……………..…. đồng

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………..)

  1. Đợt 5: 15% tổng giá trị hợp đồng khi cất nóc (dự kiến tháng 08/2018)

Tương đương số tiền: ……………..…. đồng

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………..)

  1. Đợt 6: 25% tổng giá trị hợp đồng trước khi bàn giao căn hộ (dự kiến tháng 02/2019)

Tương đương số tiền: ……………..…. đồng

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………..)

  1. Đợt 7: 05% khi nhận thông báo bàn giao căn hộ

Tương đương số tiền: ……………..…. đồng

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………..)

                                             BÊN MUA                                                  BÊN BÁN

 

[1] Hợp đồng mua bán chỉ được ký khi đã có biên bản nghiệm thu đã hoàn thành xong phần móng của Tòa nhà đó.

[2] Tiền độ xây dựng cụ thể sẽ tương ứng với tiến độ thanh toán theo quy định tại Phụ lục 2 Hợp đồng này.

[3] Phần liệt kê các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội có thể thay đổi tùy theo từng Dự án.

[4] Tối thiểu là 10 ngày, tối đa là 15 ngày.

[5] Đối với dự án nhà chung cư mà tại thời điểm ký HĐMB Ban Quản trị nhà chung cư đã được thành lập thì bỏ nội dung này;

[6] Bên Bán sẽ lựa chọn Ngân hàng TM có tên trong danh sách NHTM có đủ năng lực được công bố để ký Thỏa thuận cấp bảo lãnh và cấp cam kết bảo lãnh cho Bên Mua khi ký HĐMB.

[7] Sẽ được ghi cụ thể theo tiến độ từng Dự án.

[8] Được ghi cụ thể theo từng Dự án mà Cty CP đầu tư phát triển nhàThăng Long- Việt Nam làm Chủ Đầu tư.

[9] Được quy định cụ thể trên cơ sở đồng thuận của hai bên và phù hợp với quy định của pháp luật.

[10] Ghi theo thỏa thuận của các Bên. Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng khuyến cáo lần đầu tiên thu theo quý, các tháng sau thu theo tháng.

[11] Điền theo sự thỏa thuận của các Bên, tối đa 30 ngày;

[12] Điền theo sự thỏa thuận của các Bên, tối đa 90 ngày.

[13] Tỷ lệ % tương đương với tỷ lệ quy định tại Điều 12.2.b (mức phạt cho Bên Bán và Bên Mua là như nhau)

[14] Ghi theo thỏa thuận của các Bên. Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng khuyến cáo là 15 ngày.

[15] Tỷ lệ % tương ứng với tỷ lệ quy định tại Điều 12.1.b (mức phạt Bên Bán và Bên Mua là như nhau)

[16] Ghi theo thỏa thuận của hai Bên. Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng khuyến cáo là 60 ngày.

[17] Tỷ lệ % tương ứng với tỷ lệ quy định tại Điều 12.6 (áp dụng giữa Bên Bán và Bên Mua là như nhau)

[18] Số ngày tương ứng với số ngày quy định tại Điều 12.6 (áp dụng giữa Bên Bán và Bên Mua như nhau)

[19] Tỷ lệ % tương ứng với tỷ lệ quy định tại Điều 12.5 (áp dụng giữa Bên Bán và Bên Mua như nhau)

[20] Số ngày tương ứng với số ngày quy định tại Điều 12.5 (áp dụng giữa Bên Bán và Bên Mua như nhau)

[21] Tối đa 60 ngày.